Cho hàm số (y = f( x )) có bảng biến thiên như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên tập hợp (mathbb(R)) bằng
Lưu lại
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên tập hợp $\mathbb{R}$ bằng


Dựa vào BBT ta thấy hàm số đạt giá trị lớn nhất là: ${y_{\max }} = 3$ khi $x = - 1.$
Chọn D.
Câu hỏi nằm trong đề thi:
- Câu 1:
Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
- Câu 2:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên tập hợp $\mathbb{R}$ bằng
- Câu 3:
Hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
- Câu 4:
Hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau đây?
- Câu 5:
Nếu một khối cầu có bán kính bằng R thì có thể tích bằng
- Câu 6:
Nếu một khối chóp có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h thì có thể tích được tính theo công thức
- Câu 7:
Tập xác định của hàm số $y = {\left( {x + 3} \right)^{\frac{1}{3}}}$ là
- Câu 8:
Nếu một mặt cầu có đường kính bằng a thì có diện tích bằng
- Câu 9:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Câu 10:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Câu 11:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Câu 12:
Hàm số nào trong các hàm số sau đây nghịch biến trên $\mathbb{R}?$
- Câu 13:
Tập nghiệm của bất phương trình ${\left( {0,8} \right)^x} < 3$ là
- Câu 14:
Nếu các số dương a, b thỏa mãn ${2020^a} = b$ thì
- Câu 15:
Cho biểu thức $P = \sqrt[5]{{{x^6}}}\left( {x > 0} \right).$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Câu 16:
Khối lập phương cạnh a có thể tích bằng
- Câu 17:
Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{6x - 5}}{{x + 6}}$ là
- Câu 18:
Nếu một khối trụ có bán kính đường tròn đáy bằng $R$ và chiều cao bằng $h$ thì có thể tích bằng
- Câu 19:
Nếu một hình nón có đường kính đường tròn đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng l thì có diện tích xung quanh bằng
- Câu 20:
Trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right),$ đạo hàm của hàm số $y = \sqrt[8]{{{x^{15}}}}$ bằng
- Câu 21:
Cho ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = b. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh cạnh AB ta được một khối tròn xoay có thể tích bằng
- Câu 22:
Đạo hàm của hàm số $y = \dfrac{1}{{{{\left( {1 - x} \right)}^3}}}$ bằng
- Câu 23:
Tập hợp các giá trị m để phương trình ${\log _{2020}}x = m$ có nghiệm thực là
- Câu 24:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f'\left( x \right) > 0_{}^{}\forall x \in \left( {0;1} \right),f'\left( x \right) < 0_{}^{}\forall x \in \left( {1;2} \right).$ Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Câu 25:
Nếu hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f\left( x \right) < f\left( 0 \right)\forall x \in \left( { - 2;2} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}$ thì
- Câu 26:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = {x^3}$ tại điểm hoành độ 0 là đường thẳng
- Câu 27:
Hàm số $y = \dfrac{1}{x}$ nghịch biến trên khoảng
- Câu 28:
Cho khối chóp S.ABC có $SA \bot \left( {ABC} \right),SA = h,AB = c,AC = b,$ $BAC = \alpha .$Thể tích khối chóp S.ABC bằng
- Câu 29:
Tập nghiệm của bất phương trình ${\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > 0$ là
- Câu 30:
Cho $a = {\log _7}5,b = {\log _3}5.$ Biểu thức $M = {\log _{21}}5$ bằng
- Câu 31:
Tập hợp các số thực m để phương trình $\log \left( {{x^2} - 2020} \right) = \log \left( {mx} \right)$ có nghiệm là
- Câu 32:
Cho mặt cầu tâm O đường kính 9cm. Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu đã cho khi và chỉ khi khoảng cách từ O đến (P) bằng
- Câu 33:
Cho ABC là tam giác vuông tại đỉnh A, AB=a, AC=b. Quay hình tam giác ABC xung quanh cạnh AC ta được một khối tròn xoay có diện tích xung quanh bằng
- Câu 34:
Nếu tăng bán kính của một khối cầu gấp 2 lần thì thể tích thay đổi như thế nào?
- Câu 35:
Một cái xúc xích dạng hình trụ có đường kính đáy 2cm và chiều cao 6cm, giả sử giá bán mỗi cm3 xúc xích là 500 đồng. Bạn An cần trả tiền để mua một gói 4 cái xúc xích. Số tiền gần đúng nhất cho 4 cái xúc xích là
- Câu 36:
Một quả bóng đá có dạng hình cầu bán kính 12cm. Diện tích mặt ngoài quả bóng là
- Câu 37:
Một người gửi số tiền 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6,8%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi là lãi kép). Nếu người đó gửi tiền trong đúng 4 năm và trong khoảng thời gian đó không rút tiền ra thì người đó có số tiền là
- Câu 38:
Cho hàm số $f\left( x \right) = {\log _{0,5}}\left( {6x - {x^2}} \right).$ Tập nghiệm của bất phương trình $f'\left( x \right) > 0$ là
- Câu 39:
Cho hình chóp đều S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh 2a và $SA \bot SC.$ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đều đã cho bằng
- Câu 40:
Một khối bê tông có dạng hình lăng trụ đứng với độ dài các cạnh đáy là 3dm, 4dm, 5dm, độ dài cạnh bên là 6dm. Thể tích của khối bê tông bằng
- Câu 41:
Cho hai hàm số $y = {\log _a}x,y = {\log _b}x$ (với $a,b$ là hai số thực dương khác $1$) có đồ thị lần lượt là $\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right)$ như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Câu 42:
Hình nón có diện tích xung quanh bằng $24\pi $ và bán kính đường tròn đáy bằng $3$. Đường sinh của hình nón có độ dài bằng:
- Câu 43:
Tính thể tích $V$ của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng $x = 1$ và $x = 4$, biết rằng khi cắt vật thể bởi mặt phẳng tùy ý vuông góc với trụ $Ox$ tại điểm có hoành độ $x$ $\left( {1 \le x \le 4} \right)$ thì được thiết diện là một hình lục giác đều có độ dài cạnh là $2x$.
- Câu 44:
Thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy là $B$ và chiều cao $h$ được tính bởi công thức
- Câu 45:
Cho $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{1}{{x - 1}}$ thỏa mãn $F\left( 5 \right) = 2$ và $F\left( 0 \right) = 1$. Tính $F\left( 2 \right) - F\left( { - 1} \right).$
- Câu 46:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$. Đồ thị hàm số $y = f'\left( x \right)$ như hình vẽ. Đặt $g\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m$, với $m$ là tham số thực. Điều kiện cần và đủ để bất phương trình $g\left( x \right) \ge 0$ nghiệm đúng với $\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]$ là
- Câu 47:
Xét hai số thực $a,b$ dương khác $1$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Câu 48:
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left( { - 4;0;1} \right)$ và mặt phẳng $\left( P \right)$: $x - 2y - z + 4 = 0$. Mặt phẳng $\left( Q \right)$ đi qua điểm $A$ và song song với mặt phẳng $\left( P \right)$ có phương trình là
- Câu 49:
Trong không gian $Oxyz,$ cho hai mặt phẳng $\left( P \right):x + 2y - 2z - 6 = 0$ và $\left( Q \right):x + 2y - 2z + 3 = 0$. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\left( Q \right)$ bằng
- Câu 50:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để đồ thị của hàm số $y = {x^3} + \left( {m + 2} \right){x^2} + \left( {{m^2} - m - 3} \right)x - {m^2}$ cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt?
- Câu 51:
Cho đồ thị $y = f\left( x \right)$ như hình vẽ sau đây. Biết rằng $\int\limits_{ - 2}^1 {f\left( x \right)dx} = a$ và $\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = b} $. Tính diện tích $S$ của phần hình phẳng được tô đậm.
- Câu 52:
Đường cong trong hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?
- Câu 53:
Biết $\int\limits_1^2 {\dfrac{{{x^3}dx}}{{\sqrt {{x^2} + 1} - 1}} = a\sqrt 5 + b\sqrt 2 + c} $ với $a,b,c$ là các số hữu tỉ. Tính $P = a + b + c.$
- Câu 54:
Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = 2{x^3} - 3{x^2} - 12x + 10$ trên đoạn $\left[ { - 3;3} \right]$ là:
- Câu 55:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
- Câu 56:
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\sqrt {x + 7} - 3}}{{{x^2} - 2x}}$ có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
- Câu 57:
Trong không gian $Oxyz,$ cho mặt phẳng $\left( P \right):2x - y + z + 4 = 0.$ Khi đó mặt phẳng $\left( P \right)$ có một véc tơ pháp tuyến là
- Câu 58:
Cho $a$ là số thực dương bất kì khác $1$. Tính $S = {\log _a}\left( {{a^3}\sqrt[4]{a}} \right)$.
- Câu 59:
Cho một hình trụ có chiều cao bằng $2$ và bán kính đáy bằng $3$. Thể tích khối trụ đã cho bằng
- Câu 60:
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{4x - 1}}$ có đường tiệm cận ngang là đường thẳng nào sau đây?
- Câu 61:
Tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực $m$ để hàm số $y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right) - mx + 1$ đồng biến trên $\mathbb{R}.$
- Câu 62:
Trong không gian $Oxyz$, phương trình của mặt phẳng $\left( P \right)$ đi qua điểm $B\left( {2;1; - 3} \right)$, đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng $\left( Q \right):x + y + 3z = 0,\left( R \right):2x - y + z = 0$ là:
- Câu 63:
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz,$ cho mặt phẳng $\left( P \right):x - 2y + 2z - 2 = 0$ và điểm $I\left( { - 1;2; - 1} \right)$. Viết phương trình mặt cầu $\left( S \right)$ có tâm $I$ và cắt mặt phẳng $\left( P \right)$ theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng $5.$
- Câu 64:
Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho $\overrightarrow a = \overrightarrow i + 3\overrightarrow j - 2\overrightarrow k $. Tọa độ của véc tơ $\overrightarrow a $ là
- Câu 65:
Tìm giá trị cực tiểu ${y_{CT}}$ của hàm số $y = {x^3} - 3{x^2}$
- Câu 66:
Cho $\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} = 2$. Tính giá trị của tích phân $L = \int\limits_0^3 {\left[ {2f\left( x \right) - {x^2}} \right]dx} $.
- Câu 67:
Cho cấp số cộng có ${u_1} = - 3;{u_{10}} = 24.$ Tìm công sai $d?$
- Câu 68:
Cho phương trình ${2^{2x}} - {5.2^x} + 6 = 0$ có hai nghiệm ${x_1},{x_2}$. Tính $P = {x_1}.{x_2}$.
- Câu 69:
Cho hình chóp $S.ABCD$ đều có $AB = 2$ và $SA = 3\sqrt 2 .$ Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho bằng
- Câu 70:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 6 $. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.
- Câu 71:
Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right),$ tam giác $ABC$ vuông ở $B.$ $AH$ là đường cao của $\Delta SAB.$ Tìm khẳng định sai.
- Câu 72:
Từ các chữ số $1;5;6;7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có $4$ chữ số đôi một khác nhau?
- Câu 73:
Biết bất phương trình ${\log _5}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _{25}}\left( {{5^{x + 1}} - 5} \right) \le 1$ có tập nghiệm là đoạn $\left[ {a;b} \right]$. Giá trị của $a + b$ bằng
- Câu 74:
Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn theo quý (3 tháng), lãi suất $2\% $ một quý. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi quý số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho quý tiếp theo. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm $100$ triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được $1$ năm sau khi gửi tiền (cả vốn lẫn lãi) gần nhất với kết quả nào sau đây?
- Câu 75:
Tiếp tuyến với đồ thị hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} - 2$ tại điểm có hoành độ bằng $ - 3$ có phương trình là
- Câu 76:
Cho $\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx = 1} $ và $\int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx = - 2.} $ Giá trị của $\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} $ bằng
- Câu 77:
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $BC = 2a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = 2a\sqrt 3 $. Gọi $M$ là trung điểm của $AC$. Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $SM$ bằng
- Câu 78:
Trong không gian $Oxyz,$ cho mặt cầu $\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4$ và hai điểm $A\left( { - 1;2; - 3} \right);B\left( {5;2;3} \right)$. Gọi $M$ là điểm thay đổi trên mặt cầu $\left( S \right)$. Tính giá trị lớn nhất của biểu thức $2M{A^2} + M{B^2}.$
- Câu 79:
Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa $24g$ hương liệu, $9$ lít nước và $210g$ đường để pha chế nước cam và nước táo. Để pha chế $1$ lít nước cam cần $30g$ đường, $1$ lít nước và $1g$ hương liệu; còn để pha chế $1$ lít nước táo, cần $10g$ đường, $1$ lít nước và $4g$ hương liệu. Mỗi lít nước cam nhận được $60$ điểm và mỗi lít nước táo nhận được $80$ điểm. Gọi $x,y$ lần lượt là số lít nước cam và nước táo mà mỗi đội cần pha chế sao cho tổng điểm đạt được là lớn nhất. Tính $T = 2{x^2} + {y^2}$.
- Câu 80:
Sân trường có một bồn hoa hình tròn tâm $O.$ Một nhóm học sinh lớp 12 được giao thiết kế bồn hoa, nhóm này định chia bồn hoa thành bốn phần bởi hai đường parabol có cùng đỉnh $O$ và đối xứng nhau qua $O$ (như hình vẽ). Hai đường parabol cắt đường tròn tại bốn điểm $A,B,C,D$ tạo thành một hình vuông có cạnh bằng $4m.$ Phần diện tích ${S_1},{S_2}$ dùng để trồng hoa, phần diện tích ${S_3},{S_4}$ dùng để trồng cỏ. Biết kinh phí trồng hoa là $150.000$ đồng/$1{m^2},$ kinh phí để trồng cỏ là $100.000$ đồng/$1{m^2}.$ Hỏi nhà trường cần bao nhiêu tiền để trồng bồn hoa đó? (Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn)
- Câu 81:
Giả sử hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục, nhận giá trị dương trên $\left( {0; + \infty } \right)$ và thỏa mãn $f\left( 1 \right) = 1$, $f\left( x \right) = f'\left( x \right)\sqrt {3x + 1} $, với mọi $x > 0$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Câu 82:
Cho hình $H$ là đa giác đều có $24$ đỉnh. Chọn ngẫu nhiên $4$ đỉnh của $H.$ Tính xác suất sao cho $4$ đỉnh được chọn tạo thành một hình chữ nhật nhưng không phải hình vuông.
- Câu 83:
Cho lăng trụ đều $ABC.EFH$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Gọi $S$ là điểm đối xứng của $A$ qua $BH$. Thể tích khối đa diện $ABCSFH$ bằng
- Câu 84:
Ông $A$ dự định sử dụng hết $5{m^2}$ kính để làm bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có thể tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
- Câu 85:
Gọi $S$ là tập hợp các giá trị thực của tham số $m$ sao cho phương trình ${x^9} + 3{x^3} - 9x = m + 3\sqrt[3]{{9x + m}}$ có đúng hai nghiệm thực. Tính tổng các phần tử của $S$.
- Câu 86:
Cho $x;y$ là các số thực thỏa mãn ${\log _4}\left( {x + y} \right) + {\log _4}\left( {x - y} \right) \ge 1.$ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P = 2x - y.$
- Câu 87:
Cho $k,\,\,n$$\,(k < n)$ là các số nguyên dương. Mệnh đề nào sau đây SAI?
- Câu 88:
Cho hình lăng trụ $ABC.\,A'B'C'$ có thể tích bằng $V$. Gọi $M$ là trung điểm cạnh $BB'$, điểm $N$ thuộc cạnh $CC'$ sao cho $CN = 2C'N$. Tính thể tích khối chóp $A.\,BCNM$ theo $V$.
- Câu 89:
Cho hàm số $y = {x^3} - 3x + 1$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- Câu 90:
Cho tứ diện $ABCD$, gọi ${G_1},\,{G_2}$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $BCD$ và $ACD$. Mệnh đề nào sau đây SAI?