Cho (intlimits_0^1 (dfrac((dx))((sqrt (x + 1) (rm(;)) + sqrt x )) = dfrac(2)(3)( (sqrt a (rm(;)) - b) )) ) với a,b là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức (T = a + b) là:
Lưu lại
Cho $\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{\sqrt {x + 1} {\rm{\;}} + \sqrt x }} = \dfrac{2}{3}\left( {\sqrt a {\rm{\;}} - b} \right)} $ với a,b là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức $T = a + b$ là:
Ta có
$\begin{array}{*{20}{l}}{\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{\sqrt {x + 1} {\rm{\;}} + \sqrt x }}} {\rm{\;}} = \int\limits_0^1 {\dfrac{{\sqrt {x + 1} {\rm{\;}} - \sqrt x }}{{x + 1 - x}}} dx}\\{ = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt {x + 1} {\rm{\;}} - \sqrt x } \right)dx} {\rm{\;}} = \left. {\dfrac{2}{3}\left[ {{{\left( {\sqrt {x + 1} } \right)}^3} - {{\left( {\sqrt x } \right)}^3}} \right]} \right|_0^1}\\{ = \dfrac{2}{3}\left[ {\left( {\sqrt 8 {\rm{\;}} - 1} \right) - \left( {1 - 0} \right)} \right] = \dfrac{2}{3}\left( {\sqrt 8 {\rm{\;}} - 2} \right)}\end{array}$
Khi đó $a = 8;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b = 2.$
Vậy $T = a + b = 8 + 2 = 10.$
Chọn A.
Câu hỏi nằm trong đề thi:
- Câu 1:
Trong không gian Oxyz, cho $A\left( {1;1; - 1} \right),B\left( { - 1;2;0} \right),C\left( {3; - 1; - 2} \right)$. Giả sử $M\left( {a;b;c} \right)$ thuộc mặt cầu $\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 861$ sao cho $P = 2M{A^2} - 7M{B^2} + 4M{C^2}$ đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị $T = \left| a \right| + \left| b \right| + \left| c \right|$ bằng
- Câu 2:
Tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 3{x^2} + 8\sin x$.
- Câu 3:
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 4. Hình trụ $\left( T \right)$ có một đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác BCD và chiều cao bằng chiều cao của tứ diện ABCD. Diện tích xung quanh của $\left( T \right)$ bằng:
- Câu 4:
Tập nghiệm của bất phương trình ${\log _{\dfrac{1}{3}}}\dfrac{{1 - 2x}}{x} > 0$ có dạng $\left( {a;b} \right)$. Tính $T = 3a - 2b.$
- Câu 5:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$. Biết $AC = 2a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BD = 4a$. Tính theo $a$ khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC.
- Câu 6:
Cho hàm số $y = {x^3} - 3m{x^2} + 4{m^3}.$ Với giá trị nào của $m$ để hàm số có 2 điểm cực trị A,B sao cho $AB = \sqrt {20} .$
- Câu 7:
Biết rằng $\int\limits_1^2 {\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} + x}}dx = a + b\ln 3 + c\ln 2} $ với $a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c$ là các số hữu tỉ. Tính $2a + 3b - 4c.$
- Câu 8:
Tìm giá trị cực đại của hàm số $y = {\rm{\;}} - {x^3} + 3{x^2} + 1$
- Câu 9:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $\int\limits_0^7 {f\left( x \right)dx} {\rm{\;}} = 10$ và $\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} {\rm{\;}} = 6$. Tính $I = \int\limits_{ - 2}^3 {f\left| {3 - 2x} \right|dx} $.
- Câu 10:
Cho bất phương trình ${\log _{\dfrac{1}{3}}}\left( {{x^2} - 2x + 6} \right) \le {\rm{\;}} - 2$. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- Câu 11:
Ngày 20/01/2020, bà T gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép và lãi suất 0,7% mỗi tháng. Ngày 20/5/2020, lãi suất ngân hàng thay đổi với lãi suất mới là 0,75% mỗi tháng. Hỏi đến ngày 20/8/2020, số tiền bà T nhận về (cả vốn và lãi) gần nhất với số nào sau đây?
- Câu 12:
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng $\sqrt 2 a$. Tam giác SAD cân tại $S$ và mặt bên $\left( {SAD} \right)$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích khối chóp S.ABCD bằng $\dfrac{4}{3}{a^3}$. Tính khoảng cách h từ $B$ đến mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$.
- Câu 13:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình $f\left( {1 - f\left( x \right)} \right) = 2$ là:
- Câu 14:
Cho hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình bên dưới.
Trong các số $a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} c,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d$ có bao nhiêu số dương?
- Câu 15:
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \dfrac{2}{{ - x + 3}}$.
- Câu 16:
Cho $\int\limits_0^1 {\dfrac{{dx}}{{\sqrt {x + 1} {\rm{\;}} + \sqrt x }} = \dfrac{2}{3}\left( {\sqrt a {\rm{\;}} - b} \right)} $ với a,b là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức $T = a + b$ là:
- Câu 17:
Hãy tìm số nghiệm $x$ thuộc $\left[ {0;100} \right]$ của phương trình sau: ${2^{\cos \pi x - 1}} + \dfrac{1}{2} = \cos \pi x + {\log _4}\left( {3\cos \pi x - 1} \right)$
- Câu 18:
Cho hàm số $y = f\left( x \right).$ Đồ thị hàm số $y = f'\left( x \right)$ như hình bên dưới. Hàm số $g\left( x \right) = f\left( {2 + {e^x}} \right)$nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
- Câu 19:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật, tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, $AB = a;\,\,AD = a\sqrt 3 $. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
- Câu 20:
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{2x - 1}}{{x - 2}}$, biết tiếp tuyến có hệ số góc $k = {\rm{\;}} - 3$.
- Câu 21:
Cho ba điểm $A\left( {2;1; - 1} \right),$$B\left( { - 1;0;4} \right),$$C\left( {0; - 2; - 1} \right)$. Mặt phẳng đi qua $A$ và vuông góc với BC có phương trình là
- Câu 22:
Tính thể tích $V$ của khối nón có độ dài đường sinh $l = 5a$ và bán kính của đường tròn đáy là $r = 3a$
- Câu 23:
Diện tích hình phẳng giới hạn bơi đường thẳng $y = x + 3$ và parabol $y = 2{x^2} - x - 1$ bằng:
- Câu 24:
Họ nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = {x^2} + 2x$ là:
- Câu 25:
Tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng $3x - 2$ và đồ thị hàm số $y = {x^2}$ quanh quanh trục Ox.
- Câu 26:
Cho khối lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có cạnh đáy bằng a và mặt phăng (DBC’) hợp với mặt đáy (ABCD) một góc ${60^0}$. Tính theo a thể tích của khối lăng trụ ABCD.A’B’C’D’.
- Câu 27:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right) = {x^4} - 12{x^2} - 4$ trên đoạn $\left[ {0;9} \right]$ bằng:
- Câu 28:
Làng gốm truyền thống Bát Tràng dự kiến làm một bức tranh gồm hình vuông cạnh $4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)$, thiết kế có 4 đường parabol chung đỉnh tại tâm của hình vuông, tạo nên bốn cánh hoa (tham khảo hình vẽ). Phần diện tích cánh hoa (phần tô đậm) sẽ được tráng một lớp men đặc biệt. Chi phí tráng lớp men đó có đơn giá là 24 triệu đồng/${m^2}$. Tính số tiền phải trả để tráng men cho 4 cánh hoa.
- Câu 29:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của $m$ không vượt quá 2021 để phương trình ${4^{x - 1}} - m{.2^{x - 2}} + 1 = 0$ có nghiệm?
- Câu 30:
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương $\left( {x;y} \right)$ thỏa mãn $x < y$ và ${4^x} + {4^y} = 32y - 32x + 48$.
- Câu 31:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng $\left( P \right):2x - y + 2z + 1 = 0$ và hai điểm $A\left( {1;0; - 2} \right),$$B\left( { - 1; - 1;3} \right)$. Mặt phẳng $\left( Q \right)$ đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$ có phương trình là
- Câu 32:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $A\left( {1;1;2} \right),B\left( {2;0;1} \right)$. Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB có phương trình là:
- Câu 33:
Nghiệm của phương trình ${3^{x - 1}} = 9$ là
- Câu 34:
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác cân tại $A$, mặt bên $\left( {SBC} \right)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi $\left( {\alpha {\rm{\;}}} \right)$ là mặt phẳng đi qua điểm $B$ và vuông góc với SC, chia khối chóp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
- Câu 35:
Trong một lô hàng có 12 sản phẩm khác nhau, trong đó có đúng 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Hãy tính xác suất để trong 6 sản phẩm được lấy ra có không quá một phế phẩm?
- Câu 36:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng $d:\dfrac{{x - 3}}{4} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 2}}{3}$. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?
- Câu 37:
Họ nguyên hàm của hàm số $y = x\sin x$ là
- Câu 38:
Nghiệm của phương trình $\sin x = 1$ là:
- Câu 39:
Viết phương trình mặt phẳng vuông góc với $\left( P \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x - z + y = 0$ và chứa giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( Q \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2x + 2y - z + 1 = 0$ và $\left( R \right):{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x + 2y - 2z + 2 = 0$.
- Câu 40:
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng $\left( P \right)$ chứa hai đường thẳng ${d_1}:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 5}}{{ - 3}}$ và ${d_2}:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{x + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 3}}{1} = \dfrac{{z - 2}}{3}.$ Khi đó phương trình mặt phẳng $\left( P \right)$ là:
- Câu 41:
Cho hàm số $y = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Với giá trị nào của $m$ để đường thẳng $y = - x + m$ cắt đồ thị $\left( C \right)$ tại hai điểm phân biệt?
- Câu 42:
Cho $\overrightarrow a = \left( {3; - 4} \right),{\rm{ }}\overrightarrow b = \left( { - 1;2} \right)$. Tìm tọa độ của $\overrightarrow a + \overrightarrow b .$
- Câu 43:
Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a.$ Hai mặt $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SAC} \right)$ cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp biết $SC = a\sqrt 3 ?$
- Câu 44:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = 1 + x + \dfrac{4}{x}$ trên đoạn $\left[ { - 3; - 1} \right]$ bằng
- Câu 45:
Điều kiện để biểu thức $P = \tan \left( {\alpha + \dfrac{\pi }{3}} \right) + \cot \left( {\alpha - \dfrac{\pi }{6}} \right)$ xác định là
- Câu 46:
Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O.$ Đẳng thức nào sau đây sai?
- Câu 47:
Giới hạn sau $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{2{x^2} + x - 1}}$ có giá trị là:
- Câu 48:
Tập xác định của hàm số $f\left( x \right) = \dfrac{{ - {x^2} + 2x}}{{{x^2} + 1}}$ là tập hợp nào sau đây?
- Câu 49:
Đường cong sau đây là đồ thị hàm số nào?
- Câu 50:
Đạo hàm của hàm số $y = \sqrt {4{x^2} + 3x + 1} $ là hàm số nào sau đây ?
- Câu 51:
Tam thức $f\left( x \right) = 3{x^2} + 2\left( {2m - 1} \right)x + m + 4$ dương với mọi $x$ khi
- Câu 52:
Biết 3 số hạng đầu của cấp số cộng là $ - 2;x;6$. Tìm số hạng thứ 5 của cấp số cộng đó?
- Câu 53:
Hệ số của ${x^7}$ trong khai triển của nhị thức Niu tơn ${\left( {3 - x} \right)^9}$ là
- Câu 54:
Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M$ và $P$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $CD$. Đặt $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b $, $\overrightarrow {AC} = \vec c$, $\overrightarrow {AD} = \vec d$. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Câu 55:
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x - 3}}{{2x + 1}}$ là
- Câu 56:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { - 2018;2018} \right]$ để hàm số $y = \left( {m - 2} \right)x + 2$ đồng biến trên $\mathbb{R}?$
- Câu 57:
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}$ có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
- Câu 58:
Đồ thị của hàm nào sau đây có tiệm cận?
- Câu 59:
Họ nghiệm của phương trình $\sin x = 1$ là
- Câu 60:
Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh $6cm.$ Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ. Trong đó $AE = 2\left( {cm} \right),AH = x\left( {cm} \right),CF = 3\left( {cm} \right),CG = y\left( {cm} \right).$ Tìm tổng $x + y$ để diện tích hình thang $EFGH$ đạt giá trị nhỏ nhất.
- Câu 61:
Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng $a.$ Tính cosin của góc giữa hai mặt bên không liền kề nhau.
- Câu 62:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$, cạnh bằng $4a$. Cạnh bên $SA = 2a$. Hình chiếu vuông góc của đỉnh $S$ trên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là trung điểm của $H$ của đoạn thẳng $AO$. Tính khoảng cách $d$ giữa các đường thẳng $SD$ và $AB$.
- Câu 63:
Cho hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a,$ góc giữa mặt bên và đáy bằng $60^\circ .$ Tính theo $a$ thể tích khối chóp $S.ABC.$
- Câu 64:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho hàm số $y = \dfrac{{mx + 4}}{{x + m}}$ nghịch biến trên khoảng $\left( { - \infty ;1} \right)$?
- Câu 65:
Hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
- Câu 66:
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $BC = a$, mặt phẳng $\left( {A'BC} \right)$ tạo với đáy một góc $30^\circ $ và tam giác $A'BC$ có diện tích bằng ${a^2}\sqrt 3 $. Tính thể tích khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$.
- Câu 67:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành có diện tích bằng $2{a^2}$ ,$AB = a\sqrt 2 ;BC = 2a$. Gọi $M$ là trung điểm của $DC$. Hai mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$ và $\left( {SAM} \right)$ cùng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ điểm $B$ đến mặt phẳng $\left( {SAM} \right)$ bằng
- Câu 68:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ $Oxy$, cho hình thoi $ABCD$ có tâm $I\left( {2;1} \right)$ và $AC = 2BD$. Điểm $M\left( {0;\dfrac{1}{3}} \right)$ thuộc đường thẳng $AB$, điểm $N\left( {0;7} \right)$ thuộc đường thẳng $CD$. Tìm tọa độ đỉnh $B$ biết $B$ có hoành độ dương.
- Câu 69:
Biết rằng đồ thị hàm số $y = \dfrac{{\left( {m - 2n - 3} \right)x + 5}}{{x - m - n}}$ nhận hai trục tọa độ làm hai đường tiệm cận. Tính tổng $S = {m^2} + {n^2} - 2.$
- Câu 70:
Đường cong hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
- Câu 71:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ bên dưới:
Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hàm số $h\left( x \right) = \left| {{f^2}\left( x \right) + f\left( x \right) + m} \right|$ có đúng $3$ điểm cực trị.
- Câu 72:
Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {4m - 3} \right)x + 2017$. Tìm giá trị lớn nhất của tham số thực $m$ để hàm số đã cho đồng biến trên $\mathbb{R}$.
- Câu 73:
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành, gọi B ' và D ' theo thứ tự là trung điểm các cạnh SB, SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt cạnh SC tại C’. Tính tỷ số thể tích của hai khối đa diện được chia ra bởi mặt phẳng (AB’D’)
- Câu 74:
Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình nguyện gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng $\dfrac{2}{5}$ lần xác suất 4 người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên ?
- Câu 75:
Giá trị lớn nhất của biểu thức $P = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{{{x^2} + 5}}$ bằng
- Câu 76:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { - 2017;2018} \right]$ để hàm số $y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {m + 2} \right)x$ có hai điểm cực trị nằm trong khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.
- Câu 77:
Công ty dụ lịch Ban Mê dự định tổ chức một tua xuyên Việt. Công ty dự định nếu giá tua là 2 triệu đồng thì sẽ có khoảng 150 người tham gia. Để kích thích mọi người tham gia, công ty quyết định giảm giá và cứ mỗi lần giảm giá tua 100 ngàn đồng thì sẽ có thêm 20 người tham gia. Hỏi công ty phải bán giá tua là bao nhiêu để doanh thu từ tua xuyên Việt là lớn nhất.
- Câu 78:
Hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f'\left( x \right)$ trên khoảng ${\rm{K}}$. Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số $f'\left( x \right)$ trên khoảng ${\rm{K}}$. Hỏi hàm số $f\left( x \right)$ có bao nhiêu điểm cực trị?
- Câu 79:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực $m$ thuộc khoảng $\left( { - 1000;1000} \right)$ để hàm số $y = 2{x^3} - 3\left( {2m + 1} \right){x^2} + 6m\left( {m + 1} \right)x + 1$ đồng biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$?
- Câu 80:
Trong một đợt tổ chức cho học sinh tham gia dã ngoại ngoài trời. Để có thể có chỗ nghỉ ngơi trong quá trình tham quan dã ngoại, các bạn học sinh đã dựng trên mặt đất bằng phẳng 1 chiếc lều bằng bạt từ một tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài là $12\,m$ và chiều rộng là $6\,m$ bằng cách: Gập đôi tấm bạt lại theo đoạn nối trung điểm hai cạnh là chiều rộng của tấm bạt sao cho hai mép chiều dài còn lại của tấm bạt sát đất và cách nhau $x\,(m)$ (xem hình vẽ). Tìm $x$ để khoảng không gian phía trong lều là lớn nhất?
- Câu 81:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $f\left( x \right) + m - 2018 = 0$ có duy nhất một nghiệm.
- Câu 82:
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông $ABCD$, $SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Mặt phẳng qua $AB$ cắt $SC$ và $SD$ lần lượt tại $M$ và $N$ sao cho $\dfrac{{SM}}{{SC}} = x$. Tìm $x$ biết $\dfrac{{{V_{S.ABMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{11}}{{200}}$
- Câu 83:
Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA = 2a và SA $ \bot $(ABC). Gọi M và N lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên các đường thẳng SB và SC. Tính $\dfrac{{50V\sqrt 3 }}{{{a^3}}}$, với V là thể tích khối chóp A.BCNM
- Câu 84:
Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} - \left| x \right| - 2}}$ có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
- Câu 85:
Tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${3^x} < {e^x}$ là
- Câu 86:
Cho phương trình $\log _2^2\left( {4x} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) = 5$ . Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng
- Câu 87:
Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đạo hàm $f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2};\forall \,x \in \mathbb{R}$ . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
- Câu 88:
Cho $F\left( x \right)$ là một nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}}$ . Biết $F\left( 1 \right) = 2$ . Giá trị của $F\left( 2 \right)$ là
- Câu 89:
Một hình nón tròn xoay có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng $9\pi $ . Khi đó đường cao hình nón bằng
- Câu 90:
Các khoảng nghịch biến của hàm số $y = - {x^4} + 2{x^2} - 4$ là